* Thành phần hồ sơ:
1. Tờ khai hoặc Đơn đề nghị của một trong các đối tượng sau:
a) Người được cấp bản chính giấy tờ hộ tịch tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
b) Người đại diện hợp pháp, người được uỷ quyền của người được cấp bản chính.
c) Cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột, người thừa kế của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết.
2. Xuất trình chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác.
Trong trường hợp người yêu cầu cấp bản sao giấy tờ hộ tịch là những người được quy định tại các khoản b và c nói trên thì phải xuất trình thêm giấy tờ chứng minh là người có quyền yêu cầu cấp bản sao giấy tờ hộ tịch.
3. Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao giấy tờ hộ tịch qua bưu điện thì người yêu cầu phải gửi đầy đủ các giấy tờ được quy định nêu trên (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
Số bộ hồ sơ: 01 (bộ)
* Thời hạn giải quyết:
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu; b) Trong trường hợp yêu cầu được gửi qua bưu điện thì chậm nhất là trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu (theo dấu ngày đến của bưu điện).
* Cơ quan có thẩm quyền:
- Cơ quan quyết định: Bộ ngoại giao;
- Cơ quan được ủy quyền: Cục lãnh sự Bộ Ngoại giao.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Lãnh sự ngoài nước Cục Lãnh sự
* Phí và lệ phí:
3.000/Bản
* Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số: 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực bản sao từ bản gốc, chứng thực chữ ký.
- Nghị đính số 58/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Quyết định số 04/2007/QĐ-BTP ngày 13/6/2007 của Bộ Tư pháp về việc ban hành sổ đăng ký hộ tịch.
- Thông tư 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 hướng dẫn phí lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương.
- Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG hướng dẫn thực hiện quy định của nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005.