QUẢNG CÁO




    THỐNG KÊ TRUY CẬP
free counter
Home
Dịch vụ
Tư vấn pháp luật đầu tư
thủ tục xin phép đầu tư ra nước ngoài

Tư vấn thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư trực tiếp ra nước ngoài

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài(Quy định tại Luật Đầu tư và Nghị định 78/NĐ-CP ngày 9 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài)


Ngày Đăng: (30/3/2009)
Tư vấn thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư trực tiếp ra nước ngoài

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài(Quy định tại Luật Đầu tư và Nghị định 78/NĐ-CP ngày 9 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài)

ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

· Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp.

· Doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước chưa đăng ký lại theo Luật Doanh nghiệp.

· Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo Luật Đầu tư nước ngoài chưa đăng ký lại theo Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư.

· Doanh nghiệp thuộc tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội chưa đăng ký lại theo Luật Doanh nghiệp.

· Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã được thành lập theo Luật Hợp tác xã.

· Cơ sở dịch vụ y tế, giáo dục, khoa học, văn hóa, thể thao và các cơ sở dịch vụ khác có hoạt động đầu tư sinh lợi.

· Hộ kinh doanh, cá nhân Việt Nam.

ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

· Có dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài (sau đây gọi là dự án đầu tư).

· Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam.

· Tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn nhà nước đối với các trường hợp sử dụng vốn nhà nước để đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.

· Được Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

THẨM QUYỀN CHẤP THUẬN VÀ CẤP CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

Thủ tướng Chính phủ chấp thuận đầu tư đối với các dự án đầu tư sau:

· Dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, tài chính, tín dụng, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có sử dụng vốn nhà nước từ 150 tỷ đồng Việt Nam trở lên hoặc vốn của các thành phần kinh tế từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên.

· Dự án đầu tư khác có sử dụng vốn nhà nước từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên hoặc vốn của các thành phần kinh tế từ 600 tỷ đồng Việt Nam trở lên.

Sau khi được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận đầu tư cho các dự án như trên, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiến hành các thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư

Các dự án còn lại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, xem xét và tiến hành các thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư

 

QUY TRÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

 A. ĐỐI VỚI DỰ ÁN THUỘC DIỆN ĐĂNG KÝ

1. Hồ sơ dự án đầu tư gồm các tài liệu:

a) Văn bản đăng ký dự án đầu tư

b) Bản sao có công chứng của: Giấy chứng nhận đầu tư đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương đối với nhà đầu tư là tổ chức; hoặc Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân Việt Nam; hoặc Giấy phép đầu tư đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được cấp Giấy phép đầu tư trước ngày 01 tháng 07 năm 2006 nhưng không đăng ký lại theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp.

c) Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với đối tác về việc góp vốn hoặc mua cổ phần hoặc hợp tác đầu tư đối với dự án đầu tư có đối tác khác cùng tham gia đầu tư.

d) Văn bản đồng ý của Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng cổ đông hoặc đại hội xã viên về việc đầu tư trực tiếp ra nước ngoài đối với trường hợp nhà đầu tư là Công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc Công ty hợp danh hoặc Công ty cổ phần hoặc hợp tác xã trong trường hợp cần thiết theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, hợp tác xã.

2. Số bộ hồ sơ:

- 03 bộ, trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc

- Chuyên viên tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

3. Quy trình tiếp nhận và xử lý hồ sơ

3.1. Văn phòng Cục tiếp nhận hồ sơ, trả phiếu tiếp nhận hồ sơ cho nhà đầu tư

3.2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Chánh văn Phòng Cục phân hồ sơ về các Phòng chức năng (Dịch vụ, Công nghiệp & Xây dựng, Nông – Lâm – Ngư) trong ngày.

3.3. Trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Lãnh đạo Phòng chức năng tiếp nhận và phân công chuyên viên xử lý hồ sơ.

3.4. Trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày được hồ sơ, chuyên viên được phân công xử lý làm thủ tục gửi văn bản kèm theo hồ sơ dự án lấy ý kiến Vụ Thẩm định và Giám sát đầu tư.

Trường hợp có nội dung cần được làm rõ liên quan đến hồ sơ dự án đầu tư, trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, chuyên viên được phân công xử lý trình Lãnh đạo Cục văn bản đề nghị nhà đầu tư giải trình về nội dung cần phải được làm rõ.

3.5. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Vụ Thẩm định và Giám sát đầu tư có ý kiến về về hồ sơ dự án và gửi cho Cục Đầu tư nước ngoài.

3.6. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Vụ Thẩm định và Giám sát đầu tư, chuyên viên được phân công xử lý tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Cục, Lãnh đạo Bộ:

- Cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án.

- Đề nghị nhà đầu tư giải trình, bổ sung (nếu thấy cần thiết).

- Ra văn bản thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận đầu tư và nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư.

B. ĐỐI VỚI DỰ ÁN THUỘC DIỆN THẨM TRA

1. Hồ sơ dự án đầu tư gồm:

a) Văn bản đề nghị thẩm tra dự án đầu tư.

b) Bản sao có công chứng của: Giấy chứng nhận đầu tư đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương đối với nhà đầu tư là tổ chức; hoặc Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân Việt Nam; hoặc Giấy phép đầu tư đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được cấp Giấy phép đầu tư trước ngày 01 tháng 07 năm 2006 nhưng không đăng ký lại theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp.

c) Văn bản giải trình về dự án đầu tư gồm các nội dung sau: mục tiêu đầu tư; địa điểm đầu tư; quy mô vốn đầu tư; nguồn vốn đầu tư; việc sử dụng lao động Việt Nam (nếu có); việc sử dụng nguyên liệu từ Việt Nam (nếu có); tiến độ thực hiện dự án đầu tư.

d) Hợp đồng hoặc bản thỏa thuận với đối tác về việc góp vốn hoặc mua cổ phần hoặc cùng hợp tác đầu tư đối với trường hợp có các đối tác khác cùng tham gia đầu tư.

đ) Văn bản đồng ý của Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng cổ đông hoặc đại hội xã viên về việc đầu tư ra nước ngoài đối với nhà đầu tư là Công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc Công ty hợp danh hoặc Công ty cổ phần hoặc hợp tác xã trong trường hợp cần thiết theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, hợp tác xã.

2. Số bộ hồ sơ:

- 08 bộ, trong đó có 01 bộ gốc

- Chuyên viên tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

3. Quy trình tiếp nhận và xử lý hồ sơ:

3.1. Văn phòng Cục tiếp nhận hồ sơ, trả phiếu tiếp nhận hồ sơ cho nhà đầu tư.

3.2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Chánh văn Phòng Cục phân hồ sơ về các Phòng chức năng (Dịch vụ, Công nghiệp & Xây dựng, Nông – Lâm – Ngư) trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.

3.3. Trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Lãnh đạo Phòng chức năng tiếp nhận và phân công cho chuyên viên xử lý hồ sơ.

3.4. Trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, chuyên viên làm thủ tục gửi văn bản, hồ sơ lấy ý kiến các Bộ, ngành liên quan và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính và Vụ Thẩm định và Giám sát đầu tư - Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

3.5. Đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ:

a) Sau khi có ý kiến của các các Bộ, ngành liên quan và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính (15 ngày), trong thời hạn 05 ngày, Vụ Thẩm định và Giám sát đầu tư trình Lãnh đạo Bộ:

- Văn bản trình Thủ tướng Chính phủ kèm theo hồ sơ dự án.

- Văn bản đề nghị nhà đầu tư giải trình, bổ sung (nếu thấy cần thiết). Trong thời hạn 05 ngày sau khi nhận được giải trình, bổ sung của nhà đầu tư, Vụ Thẩm định và Giám sát đầu tư trình lãnh đạo Bộ văn bản trình Thủ tướng Chính phủ kèm theo hồ sơ dự án và ý kiến bằng văn bản của các cơ quan liên quan.

b) Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Vụ Thẩm định và Giám sát đầu tư chuyển cho Cục Đầu tư nước ngoài hồ sơ dự án đầu tư và ý kiến bằng văn bản của các cơ quan liên quan.

c) Trong thời hạn 03 ngày, Cục Đầu tư nước ngoài trình Lãnh đạo Bộ:

- Cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án (trường hợp dự án đầu tư được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận).

- Ra văn bản thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận đầu tư và nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư (trường hợp dự án đầu tư không được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận).

3.6. Đối với dự án không thuộc diện phải có ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ

a) Sau khi có ý kiến của các các Bộ, ngành liên quan và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính (15 ngày), trong thời hạn 05 ngày, Vụ Thẩm định và Giám sát đầu tư trình Lãnh đạo Bộ:

- Ý kiến thẩm tra kèm theo hồ sơ dự án và ý kiến bằng văn bản của các cơ quan liên quan.

- Văn bản đề nghị nhà đầu tư giải trình, bổ sung (nếu thấy cần thiết). Trong thời hạn 05 ngày sau khi nhận được giải trình, bổ sung của nhà đầu tư, Vụ Thẩm định và Giám sát đầu tư trình Lãnh đạo Bộ ý kiến thẩm tra kèm theo hồ sơ dự án và ý kiến bằng văn bản của các cơ quan liên quan.

b) Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Lãnh đạo Bộ, Vụ Thẩm định và Giám sát đầu tư chuyển cho Cục Đầu tư nước ngoài hồ sơ dự án đầu tư và ý kiến bằng văn bản của các cơ quan liên quan.

c) Trong thời hạn 03 ngày, Cục Đầu tư nước ngoài trình Lãnh đạo Bộ:

- Cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án (trường hợp dự án đầu tư được Lãnh đạo Bộ chấp thuận).

- Ra văn bản thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận đầu tư và nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư (trường hợp dự án đầu tư không được Lãnh đạo Bộ chấp thuận).

 

Mọi thông tin cần trao đổi liên quan đến các vấn đề trên, xin Quý khách hàng vui lòng liên lạc với

 

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ TRƯỜNG TÍN

Địa chỉ: phòng 915, nhà G3D, đường Trung Yên1, khu đô thị mới Trung Yên, cầu Giấy, Hà Nội.

Điện Thoại: 04.6252.8866 / 04.6269.1743

Website: luattruongtin.com.vn--email: luattruongtin@gmail.com

  Các tin khác
Trường hợp thay đổi hình thức đầu tư, chuyển nhượng vốn đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
(      Thay đổi hình thức đầu tư, chuyển nhượng vốn đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài )
Quy trình điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (GCNĐT)
(         Quy trình tiếp nhận yêu cầu thay đổi Giấy chứng nhận đầu tư tiến hành như sau: )
Chủ Nhật, ngày 23 tháng 2 năm 2025
        TÌM KIẾM
        txt_box_pmem_right_name
txt_box_pmem_right_contents
        HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN
    

    Tư vấn doanh nghiệp

    Click here go to chat with Tư vấn doanh nghiệp
    Tư vấn đất đai
    Click here go to chat with Tư vấn đầu tư nước ngoài
    Tư vấn đầu tư nước ngoài
    Click here go to chat with Tư vấn kế toán thuế
    Tư vấn công chứng

 

Xem tất cả
Xem tất cả
Xem tất cả
Xem tất cả
Xem tất cả
Xem tất cả
Xem tất cả
Xem tất cả
Xem tất cả
Xem tất cả


  Copyright © 2010. All rights reserved. Công ty thiết kế web | Thiết kế web bởi VNT.NET.VN
                               VĂN PHÒNG LUẬT SƯ TRƯỜNG TÍN
Địa chỉ : Tòa nhà N02, Phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội
Điện thoại : 024 6252 8866 - 0972 447 556
Fax : (84-4) 6269 1743
Email : info@luattruongtin.com.vn; luattruongtin@gmail.com
Website : www.luattruongtin.com.vn - www.luattruongtin.vn