Cấp phép hoạt động tư vấn pháp luật
- Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động theo Mẫu TP-TVPL-01 ban hành kèm theo Thông 01.
- Hồ sơ của người được đề nghị cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật gồm các giấy tờ đã được quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định số 77/2008/NĐ-CP.
Hồ sơ của luật sư gồm các giấy tờ sau:
+ Bản sao Giấy đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân theo quy định của Luật Luật sư;
+ Bản sao hợp đồng lao động ký kết giữa luật sư và Trung tâm, hoặc văn bản cam kết của tổ chức chủ quản về việc tuyển dụng luật sư đó làm việc tại Trung tâm trong trường hợp chưa ký hợp đồng lao động.
- Giấy tờ xác nhận về trụ sở làm việc của Trung tâm tư vấn pháp luật là một trong các loại giấy tờ sau:
+ Bản sao hợp đồng thuê nhà hoặc bản sao hợp đồng mượn nhà làm trụ sở của Trung tâm;
+ Văn bản của tổ chức chủ quản xác nhận về trụ sở làm việc của Trung tâm;
+ Bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà của Giám đốc Trung tâm hoặc Trưởng Chi nhánh, tư vấn viên pháp luật, luật sư của Trung tâm, Chi nhánh trong trường hợp họ sử dụng nhà thuộc sở hữu của mình để làm trụ sở;
+ Giấy tờ khác chứng minh về trụ sở của Trung tâm.
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Cơ quan có thẩm quyền:
Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Phí và lệ phí
Theo quy định của tỉnh
- Cơ sở pháp lý:
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2003 về tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2003 về tư vấn pháp luật.