Kết quả tìm kiếm

STT TÊN VĂN BẢN
481 11/2011/NĐ-CP - Nghị định của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30/04/1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ
Ngày ban hành:  30/1/2011
Ngày hiệu lực:  1/4/2011
 Hết hiệu lực
482 202/2011/QĐ-VPCP - Quyết định của Văn phòng Chính phủ phê duyệt Dự án "Nâng cao năng lực Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng chống tệ nạn ma túy, mại dâm về điều phối và vận động chính sách" do Chương trình phối hợp của Liên Hợp quốc về phòng, chống HIV/AIDS (UNAIDS) viện trợ không hoàn lại
Ngày ban hành:  30/1/2011
Ngày hiệu lực:  30/1/2011
 Hết hiệu lực
483 190/2011/QĐ-TTg - Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
Ngày ban hành:  29/1/2011
Ngày hiệu lực:  29/1/2011
 Hết hiệu lực
484 632/2011/QĐ-UBND Quyết định của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê chuẩn Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Hội Sưu tầm, nghiên cứu Gốm và Cổ vật Thăng Long Thành phố Hà Nội
Ngày ban hành:  29/1/2011
Ngày hiệu lực:  29/1/2011
 Hết hiệu lực
485 03/2011/TT-BGDĐT - Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học
Ngày ban hành:  28/1/2011
Ngày hiệu lực:  15/3/2011
 Hết hiệu lực
486 179/2011/QĐ-TTg - Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp tàu thủy Việt Nam
Ngày ban hành:  28/1/2011
Ngày hiệu lực:  28/1/2011
 Hết hiệu lực
487 515/2011/QĐ-UBND - Quyết định của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch giải quyết việc nhập quốc tịch cho những người không quốc tịch mà không có đầy đủ giấy tờ về nhân thân, nhưng đã cư trú ổn định trên lãnh thổ Việt Nam từ 20 năm trở lên tính đến ngày 01/07/2009, hiện đang cư trú trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Ngày ban hành:  27/1/2011
Ngày hiệu lực:  27/1/2011
 Hết hiệu lực
488 07/2011/QĐ-UBND - Quyết định của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội về việc ban hành Điều lệ về tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển đất Thành phố Hà Nội
Ngày ban hành:  26/1/2011
Ngày hiệu lực:  5/2/2011
 Hết hiệu lực
489 09/2011/NĐ-CP - Nghị định của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung chế độ ăn và khám, chữa bệnh đối với người bị tạm giữ, tạm giam quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Quy chế về tạm giữ, tạm giam ban hành kèm theo Nghị định số 89/1998/NĐ-CP ngày 07/11/1998 của Chính phủ
Ngày ban hành:  25/1/2011
Ngày hiệu lực:  15/3/2011
 Hết hiệu lực
490 01/2011/TT-BNV - Thông tư của Bộ Nội vụ hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính
Ngày ban hành:  19/1/2011
Ngày hiệu lực:  5/3/2011
 Hết hiệu lực
491 64/2010/QH12 - Luật Tố tụng hành chính
Ngày ban hành:  7/12/2010
Ngày hiệu lực:  1/7/2011
 Hết hiệu lực
492 63/2010/QH12 - Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bầu cử Đại biểu Quốc hội và Luật Bầu cử Đại biểu Hội đồng nhân dân
Ngày ban hành:  6/12/2010
Ngày hiệu lực:  1/1/2011
 Hết hiệu lực
493 61/2010/QH12 - Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm
Ngày ban hành:  6/12/2010
Ngày hiệu lực:  1/7/2011
 Hết hiệu lực
494 62/2010/QH12 - Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán
Ngày ban hành:  6/12/2010
Ngày hiệu lực:  1/7/2011
 Hết hiệu lực
495 52/2010/TT-BCA - Thông tư quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú, Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 và Nghị định số 56/2010/NĐ-CP ngày 24/5/2010 về cư trú
Ngày ban hành:  30/11/2010
Ngày hiệu lực:  20/1/2011
 Hết hiệu lực
496 59/2010/QH12 - Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
Ngày ban hành:  30/11/2010
Ngày hiệu lực:  1/7/2011
 Hết hiệu lực
497 60/2010/QH12 - Luật Khoáng sản
Ngày ban hành:  30/11/2010
Ngày hiệu lực:  1/7/2011
 Hết hiệu lực
498 58/2010/QH12 - Luật Viên chức
Ngày ban hành:  29/11/2010
Ngày hiệu lực:  1/1/2012
 Hết hiệu lực
499 56/2010/QH12 - Luật Thanh tra
Ngày ban hành:  29/11/2010
Ngày hiệu lực:  1/7/2011
 Hết hiệu lực
500 57/2010/QH12 - Luật Thuế bảo vệ môi trường
Ngày ban hành:  29/11/2010
Ngày hiệu lực:  1/1/2012
 Hết hiệu lực



Trang  << Pre 21 22 23 24 25 Next >>
 



HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN
TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
-----------------
Số: 02/2010/NQ-HĐTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2010

 


NGHỊ QUYẾT
BỔ SUNG MỘT SỐ HƯỚNG DẪN CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 01/2007/NQ-HĐTP NGÀY 02-10-2007 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 02/2007/NQ-HĐTP NGÀY 02-10-2007 CỦA HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN
TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
-------------------------
HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
 



Căn cứ vào Luật tổ chức Toà án nhân dân;
Để áp dụng đúng và thống nhất các quy định của Bộ luật hình sự và Bộ luật tố tụng hình sự;
Sau khi có ý kiến thống nhất của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Bộ trưởng Bộ Tư pháp,



QUYẾT NGHỊ:



Điều 1. Bổ sung Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐTP ngày 02-10-2007 của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật hình sự về thời hiệu thi hành bản án, miễn chấp hành hình phạt, giảm thời hạn chấp hành hình phạt

1. Bổ sung hướng dẫn về mức giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù tại điểm b tiểu mục 3.2 mục 3 Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐTP ngày 02-10-2007 của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao như sau:


b) Người bị kết án phạt tù từ 30 năm trở xuống thì mỗi lần có thể được giảm từ ba tháng đến ba năm. Trường hợp được giảm ba năm phải là người bị kết án phạt tù có thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động, cải tạo và chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, quy chế giam giữ.


Trường hợp người đang chấp hành hình phạt tù, có đủ các điều kiện được xét giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù và phần hình phạt tù còn lại mà họ phải chấp hành là dưới 3 tháng thì mức giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù có thể bằng thời hạn tù còn lại nhưng phải bảo đảm chấp hành được một phần hai hình phạt đã tuyên theo đúng quy định tại khoản 3 Điều 58 của Bộ luật hình sự.


Ví dụ 1: Nguyễn Văn A bị kết án 5 năm tù, A đã chấp hành được 4 năm 10 tháng tù và có đủ các điều kiện để được giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù theo hướng dẫn tại tiểu mục 3.1 mục 3 Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐTP. Trong trường hợp này, A có thể được giảm phần hình phạt tù còn lại (2 tháng).


Ví dụ 2: Trần Văn T bị kết án 3 tháng tù, T đã chấp hành được một phần ba hình phạt (1 tháng tù) và có đủ các điều kiện khác để được giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù theo hướng dẫn tại tiểu mục 3.1 mục 3 Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐTP. Trong trường hợp này, T chỉ có thể được giảm đến 1 tháng 15 ngày tù vì theo quy định tại khoản 3 Điều 58 của Bộ luật hình sự thì T phải bảo đảm chấp hành được một phần hai mức hình phạt đã tuyên (tức là 1 tháng 15 ngày tù).


2. Bổ sung mục 1a hướng dẫn về tổng hợp hình phạt tù chung thân hoặc tử hình mà bị cáo đã bị kết án bởi một bản án khác đã có hiệu lực pháp luật vào Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐTP ngày 02-10-2007 của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao như sau:


Trường hợp bị cáo bị truy tố về một hoặc một số tội thuộc thẩm quyền xét xử của Toà án nhân dân cấp huyện mà khi thụ lý vụ án xét thấy bị cáo đã bị áp dụng hình phạt tù chung thân hoặc tử hình tại một bản án khác và bản án đó đã có hiệu lực pháp luật thì Toà án nhân dân cấp huyện phải báo cáo với Toà án nhân dân cấp tỉnh để Toà án nhân dân cấp tỉnh thống nhất với Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh rút hồ sơ vụ án lên để truy tố, xét xử ở cấp tỉnh.



Điều 2. Bổ sung Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐTP ngày 02-10-2007 của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định trong Phần thứ năm “Thi hành bản án và quyết định của Toà án” của Bộ luật tố tụng hình sự


1. Bổ sung mục 10 phần IV Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐTP ngày 02-10-2007 của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao về quyết định của Hội đồng xét miễn, giảm như sau:


10. Trên cơ sở xem xét hồ sơ và ý kiến của đại diện Viện kiểm sát, Hội đồng xét miễn, giảm có quyền:

a) Chấp nhận toàn bộ đề nghị miễn, giảm thời hạn chấp hành hình phạt hoặc rút ngắn thời gian thử thách của án treo;

b) Chấp nhận một phần đề nghị miễn, giảm thời hạn chấp hành hình phạt hoặc rút ngắn thời gian thử thách của án treo;

c) Không chấp nhận đề nghị miễn, giảm thời hạn chấp hành hình phạt hoặc rút ngắn thời gian thử thách của án treo;

d) Đối với người được đề nghị xét giảm, nếu sau khi được chấp nhận toàn bộ đề nghị giảm thời hạn chấp hành hình phạt đối với họ, mà thời hạn chấp hành hình phạt còn lại không quá 1 tháng thì Hội đồng xét giảm có thể quyết định giảm toàn bộ phần hình phạt còn lại.


2. Bổ sung mục 13 Phần IV Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐTP ngày 02-10-2007 của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao về hiệu lực thi hành của quyết định miễn, giảm thời hạn chấp hành hình phạt hoặc rút ngắn thời gian thử thách của án treo như sau:


13. Quyết định của Toà án về việc miễn, giảm thời hạn chấp hành hình phạt hoặc rút ngắn thời gian thử thách của án treo có thể bị Viện kiểm sát cùng cấp hoặc Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. Thời hạn kháng nghị của Viện kiểm sát cùng cấp là bảy ngày, của Viện kiểm sát cấp trên là mười lăm ngày, kể từ ngày Toà án ra quyết định. Quyết định của Toà án về việc miễn, giảm thời hạn chấp hành hình phạt hoặc rút ngắn thời gian thử thách của án treo có hiệu lực thi hành kể từ ngày hết thời hạn kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm. Trường hợp người đang chấp hành hình phạt tù mà thời gian được giảm bằng với thời hạn tù còn lại mà họ phải chấp hành thì quyết định của Toà án về việc giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù được thi hành ngay, mặc dù quyết định đó có thể bị Viện kiểm sát kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.


3. Bổ sung mục 3a hướng dẫn về thời điểm bắt đầu tính thời gian cải tạo không giam giữ vào Phần III Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐTP ngày 02-10-2007 của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao như sau:


Thời điểm bắt đầu tính thời gian cải tạo không giam giữ là ngày cơ quan, tổ chức được giao giám sát, giáo dục người bị kết án nhận được quyết định thi hành án và bản sao bản án. Thời điểm bắt đầu tính thời gian cải tạo không giam giữ phải được tuyên trong phần quyết định của bản án.

Ví dụ: Nguyễn Văn A bị xử phạt 1 năm cải tạo không giam giữ về tội Trộm cắp tài sản theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật hình sự. Đối với trường hợp này, trong phần quyết định của bản án cần ghi rõ: “… xử phạt Nguyễn Văn A 1 năm cải tạo không giam giữ về tội Trộm cắp tài sản; thời hạn cải tạo không giam giữ tính từ ngày cơ quan, tổ chức được giao giám sát, giáo dục người bị kết án nhận được quyết định thi hành án và bản sao bản án”.


Điều 3. Hiệu lực thi hành


1. Nghị quyết này đã được Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao thông qua ngày 23 tháng 9 năm 2010 và có hiệu lực thi hành sau bốn mươi lăm ngày, kể từ ngày ký ban hành.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc cần phải giải thích hoặc hướng dẫn bổ sung thì đề nghị phản ánh cho Toà án nhân dân tối cao để có sự giải thích hoặc hướng dẫn bổ sung kịp thời.

 



Nơi nhận:
- Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
- Uỷ ban pháp luật của Quốc hội (để giám sát);
- Uỷ ban tư pháp của Quốc hội (để giám sát);
- Văn phòng Trung ương Đảng (để báo cáo);
- Văn phòng Chủ tịch nước (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ 02 bản (để đăng Công báo);
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao (để phối hợp);
- Bộ Tư pháp(để phối hợp);
- Bộ Công an(để phối hợp);
- Các TAND và TAQS các cấp (để thực hiện);
- Các Thẩm phán và các đơn vị TANDTC (để thực hiện);
- Lưu: VP, Viện KHXX (TANDTC).
TM. HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN
CHÁNH ÁN




Trương Hoà Bình

 

 



  Copyright © 2010. All rights reserved. Công ty thiết kế web | Thiết kế web bởi VNT.NET.VN
                               VĂN PHÒNG LUẬT SƯ TRƯỜNG TÍN
Địa chỉ : Tòa nhà N02, Phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội
Điện thoại : 024 6252 8866 - 0972 447 556
Fax : (84-4) 6269 1743
Email : info@luattruongtin.com.vn; luattruongtin@gmail.com
Website : www.luattruongtin.com.vn - www.luattruongtin.vn